CLB Tiếng Anh: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Future Ferfect Continuous): ĐỊNH NGHĨA-DẤU HIỆU-CÔNG THỨC-CÁCH DÙNG – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

CLB Tiếng Anh: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Future Ferfect Continuous): ĐỊNH NGHĨA-DẤU HIỆU-CÔNG THỨC-CÁCH DÙNG – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

ITIT
Tháng 3 2, 2018 - 23:30
Tháng tư 14, 2024 - 21:10
 0  9
CLB Tiếng Anh: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Future Ferfect Continuous): ĐỊNH NGHĨA-DẤU HIỆU-CÔNG THỨC-CÁCH DÙNG – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, CLB Tiếng Anh đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)diễn tả một hành độngđã đangxảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

– by then: tính đến lúc đó

– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

3. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Your sister (get) pregnant for 7 months?

2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án

1. will your sister have been getting

2. will have been writing

3. will have been working

4. will have been doing

5. will have been cooking

4. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai Iwill have been studyingEnglish for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)By April 28th, Iwill have been workingfor this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai When I get my degree, Iwill have been studyingat Cambridge for four years.(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)

Theywill have been talkingwith each other for an hour by the time I get home.

(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

5. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + have + been +V-ing

Ví dụ:

– Wewill have been livingin this house for 10 years by next month.

– Theywill have been gettingmarried for 2 years by the end of this year.

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Ví dụ:

– Wewon’t be studyingat 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.)

– The childrenwon’t be playingwith their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời:Yes, S + will.

No, S + won’t.

Ví dụ:

Willyouhave been livingin this country for 2 months by the end of this week?

Yes, I will./ No, I won’t.

Willtheyhave been talkingfor half an hour by the time her husband comes back?

Yes, I will./ No, I won’t.